CAPSTONE PROJECT TOPIC
To be continue ….
84. Maintain Students’ Training Management System (Bảo
trì hệ thống quản lý đào tạo) (Mã Hoàng Nhật Phi, Trần Tiến Đạt - Tháng 08/2019)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/11/topic-maintain-students-training.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên lấy requirement của phòng
đào tạo, phòng khảo thí và các phòng ban liên quan để nâng cấp và bảo trì hệ thống
đào tạo đang phát triển trong hơn 02 năm trước. Hệ thống cần hoàn thiện các bước
trong trình xác định tình trạng sinh viên trong bắt đầu mỗi năm học thông qua
trạng thái hiện hành của sinh viên trong học kỳ hiện tại, các sinh viên chuyển
ngành, các sinh viên bảo lâu, tiến độ học tập của sinh viên cũng như curriculum
của sinh viên để từ đó xây dựng lên biểu mẫu 04.37. Bên cạnh đó, hệ thống cũng
cần hoàn thiện các báo cáo, các chức năng đang phát triển và có sẵn. Ngoài ra,
hệ thống cần xây dựng các chức năng để thực hiện xếp lịch một cách tự động. Bên
phía phân hệ của khảo thí, hệ thống hỗ trợ người phòng khảo thí trong việc cho
giảng viên cập nhật điểm tự động của các môn học theo qui định mà họ đang đảm
nhận lên hệ thống và quản lý các điểm của họ trong một thời gian nhất định. Xây
dựng hệ thống chuẩn đoán lỗi để gợi ý cho người sử dụng. Ứng dụng thực hiện được
các chức năng như sau: Đối với phân hệ đào tạo Bổ sung các chức năng hỗ trợ cho
qui trình xác định tình trạng sinh viên đầu kỳ; Bổ sung các chức năng để hỗ trợ
qui trình xếp lịch theo yêu cầu; Hoàn thiện các báo cáo phục vụ cho hệ thống
đào tạo. Đối với phân hệ khảo thí Thực hiện việc cho giảng viên nhập điểm, quản
lý điểm, Nhân viên khảo thí có thể xuất điểm theo môn. Hệ thống Nâng cao giao
diện về tính khả dụng cho người dùng, Chuẩn đoán lỗi để gợi ý cho người dùng, …
Xây dựng qui trình dựa trên nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web services, các
công nghệ liên quan đến JavaScript, .Net Framework…. Ứng dụng sử dụng cơ chế để
hệ thống có thể chạy tự động với các tác vụ để xử lý mà không cần sự tương tác
của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng trên nền tảng của ứng dụng Web, RESTful
Services, …
83. Questions bank checking system (Hệ thống quản lý
và soạn thảo câu hỏi thi trắc nghiệm) (Nguyễn Thúy Ngọc, Nguyễn Phan Thảo Nhi, Trần
Thanh Lâm, Nguyễn Bá Trường - Tháng 08/2019)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/11/topic-questions-bank-checking-system-he.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên yêu cầu của phòng khảo thí
về xây dựng công cụ để quản lý ngân hàng đề và phát sinh ra các để thi tự động
khi có yêu cầu. Hệ thống có khả năng đón nhận các câu hỏi dưới định dạng file
GIFT hay định dạng WORD (DOC và DOCX). Hệ thống có khả năng check trùng câu hỏi
về nội dung lẫn đáp áp ngay khi import vào và khi câu hỏi xuống dưới bộ lưu trữ.
Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa các rule để loại bỏ các câu hỏi vi phạm
và cho phép người dùng chỉnh sửa khi cần. Hệ thống có khả năng kiểm tra ngữ
nghĩa, kiểm tra trùng giữa 02 hình ảnh trong câu hỏi. Hệ thống cho phép tổ chức
ngân hàng để theo dạng learning outcome và có các mức độ cho phép. Dựa trên cấu
trúc đó, hệ thống cho phép phát sinh đề tự động dựa trên tỷ lệ % các câu hỏi có
trong kho ngân hàng đề hay theo định hướng mục tiêu theo người đi thi. Ứng dụng
thực hiện được các chức năng như sau: nhân viên phòng khảo thí Quản lý kho ngân
hàng đề, phát sinh đề thi, quản lý các thông tin đến kho ngân hàng; Thực hiện
các báo cáo thống kê trên việc phát sinh câu hỏi; Thiết lập các rule cho việc
đưa câu hỏi vào trong ngân hàng đề. Giảng viên, hay quản lý Nhập câu hỏi vào
ngân hàng đề, Kiểm soát được các lỗi để thực hiện chỉnh sửa cho việc nhập. Hệ
thống Thực hiện check trùng trên cùng file hay đối với ngân hàng đề, Xác định
ngữ nghĩa, Check hình ảnh trùng, Gợi ý cho người dùng những câu hỏi tương tự
nhau để có thể chỉnh sửa hay loại bỏ, … Xây dựng qui trình dựa trên nhu cầu thực
tế áp dụng công nghệ web services, các công nghệ liên quan đến JavaScript, .Net
Framework…. Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với các tác
vụ để xử lý mà không cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng trên
nền tảng của ứng dụng Web, RESTful Services, xử lý ngữ nghĩa theo từ điển,
checking trùng về từ, so sánh 02 hình ảnh khớp nhau …
82. Book Share Management without warehouse (Quản lý
thư viện với cách chia sẻ sách) (Huỳnh Minh Tú, Phạm Hoàng Linh, Tô Quốc Cường,
Đoàn Vũ Phong - Tháng 08/2019)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/10/topic-book-share-management-without.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên ý tưởng về việc xây dựng hệ
thống thư viện mà không cần xây dựng một kho sách lớn cho việc quản lý sách
cùng với việc giảm thiểu công việc của quản thủ thư viện trong việc cho mượn
sách đặt biệt rớt vào thời điểm cụ thể trong trường đại học. Hệ thống định hướng
việc quản lý mượn trả sách dựa trên khái niệm mượn và trả container trong việc
vận chuyển hàng hóa. Chính vì điều đó, hệ thống cần đảm bảo việc tracking quá
trình mượn sách và trả sách, người giữ sách hiện hành thông qua việc sử dụng
block chain để đảm bảo tính khả thi đó. Hệ thống vẫn dựa trên qui trình của thư
viện cũ nhưng áp dựng cách tiếp cận mới và định hướng để nâng cao các tác nghiệp
trong quản lý sách, quản trả nhận sách. Ứng dụng thực hiện được các chức năng
như sau: người đọc thực hiện nhận và yêu cầu mượn trả sách. Quản thủ thư viện Quản
lý các đầu sách và sách mượn, Báo cáo thống kê các vấn đề liên quan đến sách, Trích
xuất quá trình sách gửi nhận, Xử lý một số tình huống bất thường trong quá trả
mượn sách. Hệ thống Tìm kiếm phù hợp các yêu cầu trả và mượn sách, Hủy bỏ các yêu
cầu, Thông báo đến người dùng về việc đáp ứng các yêu cầu mượn và trả sách của
người dùng, … Xây dựng qui trình dựa trên nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web
services, các công nghệ liên quan đến JavaScript, Block chain, Cloud Computing….
Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với các tác vụ để xử lý
mà không cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng trên nền tảng của
ứng dụng Web, RESTful Services, Bigchain DB, Cloud Computing …
81. Receivables Management (Quản lý thu hồi các khoản
thu theo yêu cầu của ngân hàng) (Đặng Trần Quốc Hưng, Võ Huy Thông, Lê Thanh
Nam - Tháng 05/2019)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/10/capstone-receivables-management-quan-ly.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên lấy requirement của các
ngân hàng trong việc thu hồi các nợ xấu. Hệ thống được dựng ra để hỗ trợ các
công ty đón nhận yêu cầu từ các ngân hàng trong việc thu hồi các nợ xấu. Hệ thống
cho phép xây dựng các qui trình thu hồi nợ theo các giai đoạn khác nhau tùy
theo đối tác yêu cầu các nội dung gì. Các giai đoạn này sẽ bao gồm các step để
thực hiện tự động khi đến thời gian, cụ thể ở đây đó là việc gửi SMS và gọi tự
động các số điện thoại của người nợ và các người có liên quan đến người nợ và
thông báo cho collector các nội dung tiếp theo cần phải thực hiện trong qui
trình. Hệ thống cho phép người quản lý quản lý và truy vấn được tiến trình thu
hồi nợ xấu của các collector cũng như trạng thái của các hồ sơ trong các giai
đoạn. Hệ thống cho phép gán các collector tự động theo tình trạng của collector
trong việc tracking và quản lý các receivable. Hê thống vận hành theo qui trình
được áp một cách tự động. Ứng dụng thực hiện được các chức năng như sau: quản
lý Giám sát được tình trạng của các receivable, Truy vấn được các receivable và
khả năng làm việc của các collector,… Collector Nhận thông tin về qui trình xử
lý các các công việc liên quan đến học trong qui trình. Nhân viên của công ty
Quản lý các qui trình và áp dụng các qui trình vào hệ thống cụ thể cho các
receivable, … Đối với hệ thống : Gửi các notification đến những con người liên
quan, Thực hiện các tác vụ được định nghĩa sẵn trong qui trình một cách tự động,
… Xây dựng qui trình dựa trên nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web services,
.NET, Android, …. Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với
các tác vụ để xử lý mà không cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng
trên nền tảng của ứng dụng Web, RESTful Services
80. Building a system that manages surgery in the
hospital (Xây dựng hệ thống quản lý phẩu thuật trong bệnh viện) (Võ Thanh Tung,
Trần Quang Phúc, Văn Chí Vĩnh - Tháng 05/2019)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/10/capstone-building-system-that-manages.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên lấy requirement của các bệnh
viện trong việc quản lý các phòng mổ, cụ thể là việc quản lý và phân lịch của
các ca mổ, quản lý và cập nhật thông tin của các nội dung liên quan sau khi mổ
xong. Hệ thống được xây dựng dựa trên qui trình đó là đưa các thông tin liên
quan như bệnh án các đưa vào trong hệ thống để tiến hành sắp xếp lịch. Việc sắp
xếp lịch sẽ được diễn ra sau khi phòng vật tư y tế kiểm tra đủ số lượng, hệ thống
sẽ thực hiện lên lịch dựa trên số phòng mổ có sẵn trong bệnh viện kết hợp với độ
ưu tiên của các loại bệnh, tính khẩn cấp của ca mổ cùng vào phòng mổ phù hợp với
ca mổ. Phòng mổ được qui định cụ thể cho một số loại bệnh nhất định. Một ca mỗ
ngoài bác sỹ còn phải có kỹ thuật viên bao gồm y tá, kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ …. Các điều dưỡng trưởng sẽ thực hiện quản lý giám sát và ghi nhận trạng
thái để cập nhật tiến trình cho các ca mổ và thực hiện điều phối các phòng hồi
tỉnh sau khi mổ, các phòng hồi sức sau khi hồi tỉnh. Cuối cùng, các thông tin y
lệnh được ghi nhận trong hệ thống sau khi mổ xong (hậu phẫu) để từ đó các y tá
có thể chăm sóc ghi nhận thông tin chăm sóc để đưa vào trong bệnh án cho đến
khi bệnh nhận được chuyển lên khoa. Ứng dụng thực hiện được các chức năng như
sau: Đối với điều dưỡng trưởng: Đưa thông tin bệnh án cần xếp lịch, Giám sát và
cập nhật, thay đổi các thông tin của ca mổ, Cập nhật thông tin về hồi tỉnh và hồi
sức , Nhập y lệnh … Đối với y tá chăm sóc sau khi mổ: Nhận thông báo và ghi nhận
nội dung chăm sóc của bệnh nhân, … Nhân viên của phòng vật tư y tế: Duyệt các
thông tin vật tư liên quan đến các ca mổ cần được lên lịch, … Đối với hệ thống:
Gửi các notification đến những con người liên quan đến ca mổ, Vận hành tự động
qui trình liên quan đến lên lịch và quản lý tiến trình diễn tiến của lịch, … Xây
dựng qui trình dựa trên nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web services, JavaEE,
Android, …. Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với các tác
vụ để xử lý mà không cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng trên
nền tảng của ứng dụng Web, RESTful Services, AngularJS …
79. Pose detection in Self-Training (Hệ thống hỗ trợ
nâng cao khả năng tự luyện tập một số môn thể dục thể thao) (Võ Gia Vũ, Phạm Tuấn
Kiệt, Lê Thịnh Phát, Trần Lê Thanh Hoàng - Tháng 05/2019)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/09/capstone-pose-detection-in-self.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên việc xây dựng ra một hệ thống
cho phép matching và đánh giá mức độ tương đồng giữa các hoạt động tương tự của
các video được so sánh. Hệ thống xây dựng dựa trên ý tưởng cho phép người tổ chức
các khóa học về yoga đưa các video tập luyện lên hệ thống và sau đó các học
viên của họ có thể tự thực hiện luyện tập ở nhà bằng cách tập theo video. Tuy
nhiên, người tập có thể ghi hình để thực hiện việc tập luyện và kiểm tra xem việc
tập của họ có chính xác hay không hay sai lệch ở mức độ nào thì họ đưa video
ghi hành động của họ lên hệ thống để có được kết quả và gợi ý chính xác về các
hoạt động của họ. Hệ thống xây dựng cơ chế cho việc đăng ký học tập, mở các
course học dành cho huấn luyện viên và thanh toán khi xem các video theo qui định.
Ứng dụng thực hiện được các chức năng như sau: huấn luyện viên Đăng ký tham dự
vào hệ thống, Upload các video, Tạo ra các course học, Đưa ra các comment cho học
viên dựa trên kết quả matching,… Người học Đăng ký thông tin tham dự vào hệ thống,
Upload các video để xem kết quả tùy theo licence họ đã mua, Gửi feedback và nhận
notification của hệ thống, … Nhân viên quản lý hệ thống Tạo các dịch vụ, Quản
lý người sử dụng, tập trung chủ yếu tính quan trọng trong việc đưa ra gói dịch
vụ cho người sử dụng. Đối với hệ thống: Hỗ trợ matching thông tin và đưa kết quả
so sánh, Tạo notification và đưa đến đối tượng phù hợp, … Xây dựng qui trình dựa
trên nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web services, JavaEE, Android, …. Ứng dụng
sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với các tác vụ để xử lý mà không
cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng trên nền tảng của ứng dụng
Web, RESTful Services
78. Upgrade Students’ Training Management Process with
Test Process and Resist Process (Nâng cấp Qui trình quản lý đào tạo với qui
trình khảo thí và đăng ký học lại) (Nghiêm Đắc Thiện, Hoàng Đại Thiên Long, Đặng
Xuân Anh - Tháng 05/2019)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/09/capstone-upgrade-students-training.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên việc thiết kế cơ sở dữ liệu
đã có sẵn và hệ thống phần mềm đã có sẵn để thực hiện các yêu cầu của phòng đào
tạo và khảo thí trong việc báo cáo thống kê số liệu, xét chuyển giai đoạn, quản
lý và lên kế hoạch học tập cùng với việc quản lý và hỗ trợ việc đăng ký học lại
cho sinh viên. Ngoài ra, hệ thống cũng thực hiện việc tố chức quản lý triển
khai đến công tác thi cử của khảo thí từ việc xếp lịch thi cho đến thông báo lịch
thi đến các sinh viên. Đối với nhân viên phòng đào tạo, hệ thống cung cấp các
chức năng Thực hiện báo cáo thống kê; Xét duyệt sv theo giai đoạn; Nâng cấp và
bảo trì các tính năng đang có sẵn; Đồng bộ dữ liệu từ hệ thống khác sang; Hỗ trợ
quản lý thông tin về đào tạo, đăng ký học lại. Đối với nhân viên phòng khảo thí,
hệ thống cung cấp các chức năng Xếp lịch thi và thông báo lịch thi đến sv; Nhập
điểm dành cho giảng viên. Đối với giảng viên, hệ thống hỗ trợ các chức năng Hỗ
trợ nhập điểm thi; Xem các báo cáo thông kê. Đối với sinh viên, hệ thống cung cấp
các chức năng như là Xem và truy vấn các thông tin học tập của sv; Xem định hướng
học tập. Xây dựng qui trình dựa trên nhu
cầu thực tế áp dụng công nghệ web services, JavaEE, .NET framework. Ứng dụng sử
dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với các tác vụ để xử lý mà không cần
sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng trên nền tảng của ứng dụng
Web, RESTful Services
77. Popularly Barber Shop (Ứng dụng hỗ trợ đàn ông cắt
tóc) (Bạch Minh Nam, Lê Chí Nhân, Trần Phước Tiến, Nguyễn Hữu Thiện - Tháng 05/2019)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/09/capstone-popularly-barber-shop-ung-dung.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên việc xây dựng ra một hệ thống
cho phép các tiệm hớt tóc đăng ký vào hệ thống và đưa ra các dịch vụ hớt tóc phục
vụ nam giới. Hệ thống cho phép người muốn cắt tóc tìm kiếm những thợ hớt tóc
phù hợp với sở thích của họ, hay các tiệm hớt tóc/thợ hớt tóc trên đường họ đi
về hay theo một tiêu chí nào đó. Hệ thống xây dựng cơ chế thanh toán theo qui
trình từ việc đặt lịch hớt tóc cho đến khi việc hớt tóc diễn ra thành công. Hệ
thống cũng cho phép người dùng thực hiện các thao tác về feedback việc hớt tóc,
check in dành cho người cắt tóc và check out dành cho người hớt tóc để đảm bảo
tính thống nhất trong việc thể hiện qui trình cắt tóc được ghi nhận trên hệ thống.
Hệ thống qui định việc đặt lịch hớt tóc là phải có tài khoản và có số dư cần
thiết để đảm bảo mức độ rủi ro của việc đặt cũng như việc nhận lịch của người hớt
tóc. Hệ thống cũng cung cấp tính năng gợi ý kiểu tóc dành cho từng nhóm khuôn mặt
của người dùng và nhắc nhở người muốn hớt tóc khi tóc họ đã dài tùy theo
profile mà họ đã định nghĩa. Đối với người hớt tóc/ tiệm hớt tóc, hệ thống cung
cấp các chức năng như Đăng ký tham dự vào hệ thống; Cập nhật thông tin về địa
chỉ, các dịch vụ hớt tóc, thời gian làm việc; Nhận hay từ chối lịch đặt; Check
out việc hớt tóc; Xem lịch sử của việc hớt tóc. Đối với người cần hớt tóc, hệ thống cung cấp
các chức năng như Đăng ký thông tin; Tìm kiếm các thợ hớt tóc hay tiệm hớt tóc
theo tên, theo địa điểm; Check in khi đến nơi; Nạp tiền vào ví; Xem lịch sử của
việc đặt; Gửi feedback và nhận notification của lịch; Hủy việc đặt lịch và thay
đổi thời gian lịch hẹn. Đối với hệ thống, các tính năng hỗ trợ như Hỗ trợ đảm bảo
việc check-in là phù hợp; Gửi notification đến thợ hớt tóc và người cần hớt tóc
về thông tin nhắc nhở lịch, thời gian đặt, …; Hỗ trợ qui trình thanh toán, ghi
nhận giao dịch trên hệ thống. Đối với nhân viên quản lý hệ thống, hệ thống cung
cấp các chức năng như Tạo các dịch vụ; Quản lý người sử dụng, tập trung chủ yếu
tính quan trọng trên tiệm hay thợ hớt tóc; … Xây dựng qui trình dựa trên nhu cầu
thực tế áp dụng công nghệ web services, JavaEE, hybrid dành cho mobile – cụ thể
là React framework. Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với
các tác vụ để xử lý mà không cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng
trên nền tảng của ứng dụng Web, RESTful Services
76. English Safety Observations (Hệ thống phát hiện những
vật gây nguy hiểm) (Nguyễn Thị Trâm Anh, Nông Nguyễn Gia Hiển, Nguyễn Đức Nhật
Anh - Tháng 12/2018)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/02/capstone-english-safety-observations-he.html
Mô tả: Từ ý tưởng được mô tả trong todo List 2017 của Trần Nguyễn Đăng
Khoa – Solution Manager. Ứng dụng được phát triển dựa trên việc xác định các vật
thể gây nguy hiểm cho con người đặc biệt là những nơi có nhiều em bé hay trẻ
con, cụ thể là tại sân trường học hay tại các công viên. Hệ thống ứng dụng viêc
sử dụng camera để phân tích hình ảnh xác định các vật thể có trong từng khung
hình và gửi về cho hệ thống để hệ thống phân tích và đánh giá nhằm xác định cụ
thể vật thể này có gây nguy hiểm theo một list vật thể đã được lưu trữ. Nếu vật
thể nguy hiểm thì thông tin sẽ gửi đến thông báo cho các bảo vệ trên các điện
thoại thông minh. Người bảo vệ sẽ xử lý và thông báo lại cho hệ thống. Hệ thống
xây dựng để training các vật thể mới và đón nhận thông tin để có thể cập nhật
các vật thể và hỗ trợ quản lý việc xử lý và đón nhận phản hồi từ người sử dụng.
Ứng dụng thực hiện được các chức năng như sau: Trainning vật thể: Thu thập
thông tin phản hồi để đưa vật thể vào cho việc xử lý, Tạo ra danh sách các đối
tượng được xem là nguy hiểm để dể dàng so khớp,… Đối với người sử dụng: Hệ thống
cho phép 02 đối tượng sử dụng đó là nhân viên của nơi triển khai và bảo vệ nơi
triển khai, Nhận thông báo cảnh báo về các vật thể nguy hiểm, Xử lý. Cập nhật
thông tin và phản hồi thông tin cho hệ thống, Trainning danh sách các vật thể để
hỗ trợ nhận dạng cho hệ thống, … Đối với hệ thống : Xác định vật thể trong các
khung hình , Nhận dạng vật thể và tạo ra các thông báo để có thể cảnh báo đến
người sử dụng, … Xây dựng qui trình dựa trên nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ
web services, JavaEE, Tensor Flow. Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể
chạy tự động với các tác vụ để xử lý mà không cần sự tương tác của người sử dụng.
Ứng dụng xây dựng trên nền tảng của ứng dụng Web, RESTful Services.
75. Build applications for supporting to keep vehicles
using NFC technology (Xây dựng ứng dụng hỗ trợ giữ xe sử dụng NFC) (Mai Vũ Cường,
Nguyễn Quốc Bảo, Đặng Ngọc Trung - Tháng 12/2018)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/01/capstone-build-applications-for.html
Mô tả: Từ ý tưởng của giảng viên Lê Vũ Trường. Ứng dụng được phát
triển dựa trên ứng dụng thực tế về việc quản lý đỗ xe bên lề đường với mục tiêu
tối ưu về nhân công, hạn chế sử dụng tiền trực tiếp và linh hoạt trong việc ứng
dụng chính sách thay đổi cho việc gửi xe. Hệ thống ứng dụng công nghệ NFC với
thẻ và NFC tích hợp trong điện thoại thông minh để thực hiện cho phép tài xế đỗ
xe bên lề đường với các máy đọc thẻ và xác định thời gian từ lúc đậu đến lúc rời
đi với chi phí xác định. Hệ thống được xây dựng để xác định người tài xế và
kích thước xe cùng lại xe tương ứng để từ đó xác định chi phí theo giờ khi họ đậu
xe. Hê thống đảm báo chi phí sẽ được hoàn trả nếu có vấn đề về sự cố xảy ra. Hệ
thống chỉ cần các đầu đọc thẻ để hỗ trợ công việc một cách thuận lợi mà không cần
phải có nhân viên thu phí và đảm bảo tính công khai về tài chính khi quản lý. Ứng
dụng thực hiện được các chức năng như sau: Đăng ký tài khoản kết hợp với lại
đăng ký xe để có gửi xe, Cập nhật thông tin của xe để xác định kích thước, loại
xe, … dựa trên việc xác thực thông tin của nhân viên điều hành, Cho phép gửi xe
và lấy xe (Check-in, check-out - Tự động tính toán chi phí gửi xe căn cứ theo địa
điểm và chính sách qui định), Cho phép hoàn tiền trong các trường hợp khiếu nại,
Thực hiện cơ chế thanh toán tự động cho ứng dụng và tạo sự thuận lợi cho người
dùng, … Xây dựng qui trình dựa trên nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web
services, JavaEE, NFC. Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động
với các tác vụ để xử lý mà không cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng
xây dựng trên nền tảng của ứng dụng Web, RESTful Services.
74. Examination Tools applying Block Chain Technology
(Xây dựng hệ thống quản lý đề thi và việc thi cử sử dụng công nghệ Block Chain)
(Nguyễn Minh Hưng, Cao Trung Hiếu, Trương Tấn Sang - Tháng 12/2018)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/01/capstone-examination-tools-applying.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên yêu cầu thực tế qui trình
khảo thí tại FPT University – cơ sở HCM. Mô hình được thiết kế sẵn và hệ thống
được implement theo yêu cầu của người dùng, cụ thể là các qui trình đang được vận
hành. Hệ thống xây dựng bao gồm xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi
theo learning outcome. Bên cạnh đó, hệ thống hỗ trợ việc quản lý câu hỏi để đảm
bảo câu hỏi đưa vào là không có trùng. Hệ thống đề xuất qui trình duyệt đề thi
sử dụng blockchain để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. Hệ thống cũng cung cấp một
tool hỗ trợ việc thi với việc ngăn chặn các process của các ứng dụng một cách
linh động và real time trong quá trình thi cử cùng với việc đảm bảo tính toàn vẹn
dữ liệu cùng với bảo mật của các bài thi trong quá trình thi và đánh giá kết quả.
Ứng dụng thực hiện được các chức năng như sau: Quản lý ngân hàng đề theo
chapter lẫn learning outcome, Hỗ trợ nhập câu hỏi trực tiếp và thông qua import
file có định dạng format theo qui định, Check trùng câu hỏi khi đưa vào trong
ngân hàng đề, Xây dựng qui trình duyệt đề thi đến đưa đề thi ra thi và ứng dụng
block chain để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, Xây dựng tool thi nhằm hạn chế
tính cheating là thấp nhất và đảm bảo tính toàn vẹn cho bài thi của sv làm bài,
… Xây dựng qui trình dựa trên nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web services, .NET
framework, Block Chain. Ứng dụng được xây dựng thành nhiều phân hệ với cách
chia module có thể liên kết với nhau. Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể
chạy tự động với các tác vụ để xử lý mà không cần sự tương tác của người sử dụng.
Ứng dụng xây dựng trên nền tảng của ứng dụng Web, RESTful Services.
73. Optimizing and Make plugin to Students’ Training
Management Process (Nâng cấp và bổ sung các thành phần hỗ trợ qui trình quản lý
đào tạo) (Nguyễn Hoàng Tuấn Anh, Trần Duy Phúc, Phạm Trung Hiếu - Tháng 12/2018)
http://www.kieutrongkhanh.net/2019/01/capstone-optimizing-and-make-plugin-to.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên yêu cầu thực tế qui trình
đào tạo tại FPT University – cơ sở HCM. Mô hình được thiết kế sẵn và hệ thống
được implement theo yêu cầu của người dùng, cụ thể là các qui trình đang được vận
hành. Hệ thống được phát triển và được nâng cấp đến lần thứ 4. Trong lần này, hệ
thống hiện đến 7 module. module khởi tạo dữ liệu đầu kỳ với mục tiêu xác định nội
dung tiếp theo sv sẽ phải học, tình trạng học tập của sinh, trạng thái của sinh
viên trong học kỳ mới đề từ đó hỗ trợ các module khác hoạt động dựa trên thông
tin khởi tạo này. Module này sẽ hỗ trợ kết xuất báo cáo về tình trạng của sinh
viên theo mẫu 04.37 của nhà trường và kế hoạch thu học phí đến từng sv. Module
tài chính hỗ trợ phòng thu ngân phân loại và xác định các giao dịch của sv để từ
đó xác định các chi phí mà sv đã trả cho việc học đi hay học lại để từ đó phát
sinh các hóa đơn và xác định tình trạng chính thức của sv thông qua tình trạng
học phí và xác định việc xếp lớp cho sv. Module hỗ trợ xếp lịch học cho sv với
mục tiêu sinh viên phải tối ưu về giờ học, không học quá 03 slot một ngày, hạn
chế việc học trái buổi định hướng tập trung vào chỉ số happy của sv, và sv
không bị học trùng giờ học. Module hỗ trợ xét duyệt chuyển giai đoạn quan trọng
trong qui trình đào tạo căn cứ theo qui chế của nhà trường như là chuyển vào
chuyên ngành, đi OJT, làm đồ án tốt nghiệp và xét tốt nghiệp. Module để hỗ trợ
xuất các báo biểu thống kê dành cho phòng đào tạo và phòng ban khác làm căn cứ
thống kê và báo cáo. Bên cạnh đó, module hỗ trợ sv đăng ký học lại trong kỳ học
đị với định hướng các lớp đang có sẵn và sv thiếu nợ môn đăng ký vào các lớp
còn trống sao cho giờ học thuận lợi cho sinh viên và không bị xung đột với TKB
hiện hành. Ứng dụng thực hiện được các chức năng như sau: Thực hiện khởi tạo dữ
liệu đầu kỳ với các thông tin về trạng thái, tiến độ học tập, và lịch sử học tập
của sinh viên. Quản lý tài chính của sinh viên: Quản lý thông tin về kế hoạch
thu tiền, chi phí sv phải đóng và xuất hóa đơn, Quản lý và sử dụng ví để đăng
ký học lại, Đăng ký học lại dựa trên số dư của ví, tiến độ học tập của sv và
phù hợp với thời gian rãnh của sinh viên, … Đối với nội dung đào tạo: Xét duyệt chuyển giai đoạn, Các báo cáo tính
toán kết xuất theo qui trình và biểu mẫu của nhà trường về thông tin đào tạo
như sv thiếu nợ, đôn đốc sv học lại, đưa ra kế hoạch học tập của sv, …, Thực hiện
xếp lớp cho sv trong học kỳ, Đồng bộ điểm cho hệ thống và phát sinh thông tin đầu
kỳ về điểm cho sv khi được xếp vào lớp, … Đối với sv: Cung cấp việc tra cứu
thông tin sv, Đưa ra kế hoạch học tập của sv, …. Xây dựng qui trình dựa trên
nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web services, JavaEE, .NET framework. Ứng dụng
được xây dựng thành nhiều phân hệ với cách chia module có thể liên kết với nhau.
Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với các tác vụ để xử lý
mà không cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng trên nền tảng của
ứng dụng Web, RESTful Services.
72. Career Trend Suggestions (Tư vấn chọn ngành nghề dựa
trên phân tích số liệu) (Thái Lý Anh Khuê, Tăng Hồ Duy Minh, Đàm Phước Đức Duy
- Tháng 12/2018)
http://www.kieutrongkhanh.net/2018/12/capstone-career-trend-suggestions.html
Mô tả: Ứng dụng được phát triển dựa trên việc phân tích và tổng hợp
số liệu từ các ngành nghề để từ đó đề xuất ngành học tương ứng với kết quả học
tập và thi cử cho học sinh lớp 12 PTTH, và đề xuất công việc và các kỹ năng cần
thiết trong tương lai với các sinh viên sắp tốt nghiệp một ngành nghề cụ thể.
Trong giới hạn của đề tài này, hệ thống mô phỏng kết quả của 03 ngành cụ thể là
CNTT, Y tế và giáo dục. Đối với ngành CNTT thì hệ thống lấy số liệu từ các sách
trắng của CNTT, các thông tin về tuyển sinh, số lượng sinh viên và công việc
làm từ thông tin chính thức của tổng cục thống kê và trang thông tin việc làm
vietnamworks. Đối với 02 ngành còn lại, hệ thống lấy thông tin từ tổng cục thống
kê và google public data để tính toán. Phương pháp phân tích và tổng hợp của hệ
thống dựa trên 02 cơ chế của Major Clustering và Time Serial Analysis. Major
Clustering dùng để phân nhóm các ngành nghề để từ đó ước lượng thông tin được
người sử dụng nhập vào để xác định họ thuộc ngành nghề nào. Còn phương pháp còn
lại để hỗ trợ dự đoán và ước lượng tương lai về sự phát triển của ngành nghề tương
ứng và gợi ý cho người sử dụng. Hệ thống được xây dựng không chỉ cho ba ngành
nghề được mô phỏng mà xây dựng để mở rộng cho tất cả các nghành nghề và chỉ cần
đưa đủ thông tin là có thể xây dựng thông tin và gợi ý cho người dùng. Bên cạnh
đó, hệ thống được xây dựng áp dụng micro services để đảm bảo tính flexible và
phù hợp với sự thay đổi. Ứng dụng thực hiện được các chức năng như sau: Đối với
việc thập số liệu: Cho phép thu thập số liệu và thực hiện việc phân tích và tổng
hợp số liệu, Tổ chức dữ liệu để lưu trữ thông tin thu thập và tính toán các
thành phần tương ứng để hỗ trợ cho việc gợi ý, Cho phép cấu hình thông tin động
để có thể tính toán, thống kê và thu thập số liệu, … Đối với người sử dụng: Hệ thống cho phép 02 đối tượng sử dụng đó là học
sinh cuối cấp của trường PTTH và sinh viên của ngành cụ thể chuẩn bị ra trường,
Nhập thông tin theo yêu cầu và đón nhập gợi ý từ hệ thống, từ nhóm ngành đến
các dự đoán cho tương lai tùy theo thông tin người dùng cung cấp, … Đối với hệ
thống: Tự động tính toán thống kê và đưa ra gợi ý cho người dùng một cách tự động
tùy theo thông số người dùng yêu cầu, Hỗ trợ trong việc thu thập dữ liệu một
cách có hệ thống tùy theo cấu hình của hệ thống, …. Xây dựng qui trình dựa trên
nhu cầu thực tế áp dụng công nghệ web services, JavaEE, kết hợp với điện thoại
di động. Ứng dụng sử dụng cơ chế để hệ thống có thể chạy tự động với các tác vụ
để xử lý mà không cần sự tương tác của người sử dụng. Ứng dụng xây dựng trên nền
tảng của ứng dụng Web, RESTful Services.
13 capstones
Trả lờiXóa